Mọi người đều hy vọng lễ cưới của mình diễn ra trôi chảy và họ cũng có thể tận hưởng một cuộc sống hạnh phúc sau khi kết hôn. Chọn một ngày, tháng và năm tốt lành để làm đám cưới rất quan trọng trong phong tục Việt Nam.
Các cụ tin rằng bằng cách lựa ngày tốt, bạn sẽ gặp nhiều may mắn trong hôn nhân. Sau đây là tháng tốt lành và ngày cưới đẹp trong mỗi tháng của năm 2017, cũng như những thời điểm xấu nên tránh kết hôn theo lịch âm.
JW Marriott Phu Quoc Emerald Bay Resort & Spa tọa lạc tại Bãi Kem, thuộc thị trấn An Thới, cách sân bay Phú Quốc khoảng 18,3 km và cách thị trấn Dương Đông 28,4km.
Bằng cách lựa ngày tốt, bạn sẽ gặp nhiều may mắn trong hôn nhân (Ảnh minh họa)
1. Chọn ngày tháng đẹp để kết hôn
Con giáp Tháng đẹp nhất Tháng đẹp nhì Năm nên tránh( Cho nam / Cho nữ)
Tí Tháng Sáu Tháng Một Mão Mùi
Sửu Tháng Mười Hai Tháng Bảy Dần Thân
Dần Tháng Năm Tháng Tư Sửu Dậu
Mão Tháng Mười Một Tháng Mười Tí Tuất
Thìn Tháng Hai Tháng Ba Hợi Hợi
Tị Tháng Tám Tháng Chín Tuất Tí
Ngọ Tháng Một Tháng Sáu Dậu Sửu
Mùi Tháng Bảy Tháng Mười Hai Thân Dần
Thân Tháng Tư Tháng Năm Mùi Mão
Dậu Tháng Mười Tháng Mười Một Ngọ Thìn
Tuất Tháng Ba Tháng Hai Tị Tị
Hợi Tháng Chín Tháng Tám Thìn Ngọ
2. Các cấm kị khác khi lựa chọn năm kết hôn
– Tránh năm không có lập xuân
Xét về năm kết hôn, không nên tổ chức lễ cưới vào năm không có lập xuân. Theo quan niệm xưa, kết hôn vào năm không có lập xuân, người phụ nữ không có được phận “đào hoa” nên rất dễ gặp đứt gánh giữa đường. 2019 (năm Đinh Hợi), 2021 (năm Kỷ Sửu), 2024 (năm Giáp Thìn), 2027 (năm Đinh Mùi) là những năm không có ngày lập xuân. Năm 2017 có hai lập xuân, còn gọi là “song xuân”, rất tốt cho kết hôn.
– Tránh năm bản mệnh
Khi rơi vào năm bản mệnh, hay còn gọi là năm tuổi, thì vận thế cả năm sẽ thăng trầm, không ổn định. Năm bản mệnh tâm trạng thường không tốt, cảm xúc phải kìm nén, năm hạn kết hôn sẽ xung hỉ, vì thế không có lợi cho việc kết hôn.
3. Ngày đẹp kết hôn trong từng tháng trong năm Đinh Dậu cho 12 con giáp
Tháng Ngày đẹp kết hôn
Giêng 2 (Mùi), 6 (Hợi), 7 (Tí), 9 (Dần), 15 (Thân), 16 (Dậu), 18 (Hợi), 23 (Thìn), 28 (Dậu), 29 (Tuất), 31 (Tị)
Hai 6 (Ngọ), 9 (Dậu), 12 (Tí), 13 (Sửu), 18 (Ngọ), 24 (Tí), 25 (Sửu), 27 (Mão)
Ba 2 (Ngọ), 5 (Dậu), 8 (Tí), 9 (Sửu), 10 (Dần), 15 (Mùi), 20 (Tí), 21 (Sửu), 24 (Thìn), 26 (Ngọ), 29 (Dậu)
Bốn 1 (Tí), 2 (Sửu), 9 (Thân), 12 (Hợi), 13 (Tí), 21 (Thân), 25 (Tí)
Năm 3 (Thân), 5 (Tuất), 7 (Tí), 9 (Dần), 11 (Thìn), 13 (Ngọ), 16 (Dậu), 17 (Tuất), 19 (Tí), 20 (Sửu), 23 (Thìn), 28 (Dậu), 31 (Tí)
Sáu 2 (Dần), 3 (Mão), 4 (Thìn), 10 (Tuất), 11 (Hợi), 13 (Sửu), 16 (Thìn), 19 (Mùi), 23 (Hợi), 25 (Sửu), 26 (Dần), 27 (Mão)
Bảy 1 (Mùi), 4 (Tuất), 7 (Sửu), 9 (Mão), 10 (Thìn), 14 (Thân), 15 (Dậu), 16 (Tuất), 17 (Hợi), 26 (Thân), 29 (Hợi)
Tám 1 (Dần), 2 (Mão), 3 (Thìn), 8 (Dậu), 10 (Hợi), 11 (Tí), 13 (Dần), 15 (Thìn), 17 (Ngọ), 21 (Tuất), 22 (Hợi), 23 (Tí), 24 (Sửu), 25 (Dần), 27 (Thìn), 29 (Ngọ)
Chín 1 (Dậu), 3 (Hợi), 4 (Tí), 5 (Sửu), 6 (Dần), 8 (Thìn), 14 (Tuất), 15 (Hợi), 20 (Thìn), 23 (Mùi), 27 (Hợi), 28 (Tí), 30 (Dần)
Mười 5 (Mùi), 10 (Tí), 12 (Dần), 13 (Mão), 19 (Dậu), 22 (Tí), 24 (Dần), 26 (Thìn)
Mười Một 2 (Hợi), 3 (Tí), 5 (Dần), 6 (Mão), 7 (Thìn), 9 (Ngọ), 12 (Dậu), 13 (Tuất), 21 (Ngọ), 25 (Tuất), 27 (Tí)
Chạp 1 (Thìn), 3 (Ngọ), 8 (Hợi), 11 (Dần), 19 (Hợi), 20 (Hợi), 28 (Mùi)
(st)
Xem hội nhóm "Cô dâu Marry" nói gì: Tham gia là có quà!
Tham gia ngay